Trên thị trường hiện nay, thạch cao là một trong những loại vật liệu quen thuộc được sử dụng rộng rãi từ các ngành nghề khác nhau như xây dựng, y tế, điêu khắc và một số ngành nghề khác.
Vậy thạch cao có bao nhiêu loại, ưu nhược điểm và giá thành của thạch cao như thế nào? On Home Asia mời anh chị theo dõi bài viết dưới đây nhé!
2. Đặc điểm tấm thạch cao được dùng trong xây dựng và thi công nội thất hiện nay.
3. Phân loại các tấm thạch cao dùng trong nội thất.
4. Tổng hợp giá thành từng loại tấm thạch cao trong xây dựng và thi công nội thất nhà ở.
Thạch cao là dạng khoáng vật trầm tích hay phong hóa có đặc tính mềm. Thạch cao là tinh thể bột với thành phần chính là muối Calci Sunfat ngậm 2 phân tử nước (CaSO4.2H20), và có khối lượng riêng từ 2,31 - 2,33 g/cm3).
Tấm thạch cao là vật liệu nội thất phổ biến để làm vật liệu ốp trần hoặc làm vách thạch cao trong các công trình xây dựng hoặc thi công nội thất nhà ở.
Tấm thạch cao có bề mặt phẳng, mịn, có màu trắng ngà. Khi được sử dụng làm vật liệu nội thất sẽ giúp cho căn phòng trở nên thoáng, đẹp mắt và hài hòa.
Thông thường sẽ có độ cứng khá tốt, thường được áp dụng để làm trần nhà, vật liệu ốp tường đang bị cong vênh. Tấm thạch cao đẹp khá nhẹ nên khi vận chuyển và lắp đặt cũng trở nên dễ dàng và thuận tiện.
Loại thạch cao này không chứa các hóa chất hay các chất gây tổn hại đến sức khỏe của con người khi sử dụng và đặc biệt là thân thiện với môi trường.
Thường được sử dụng cho trần thạch cao phòng ngủ, trần thạch cao phòng khách, tường thạch cao phòng khách,...
Tấm thạch cao có ưu điểm là khả năng cách nhiệt và cách âm rất tốt, có độ mềm dẻo nên dù sử dụng trong khoảng thời gian dài đi nữa anh chị sẽ không lo bị nứt nẻ.
Tấm thạch cao được chia thành 3 loại chính đó là tấm thạch cao tiêu chuẩn, tấm thạch cao chống ẩm, tấm thạch cao chống cháy. Những loại này có nhiều công năng đa dạng, phù hợp với từng không gian khác nhau.
Tấm thạch cao tiêu chuẩn thường được sử dụng cho toàn bộ không gian nội thất như phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp. Tấm thạch cao này có giá thành rẻ hơn so với 2 loại còn lại.
Loại tấm thạch cao tiêu chuẩn có màu trắng và đặc trưng là lớp viền màu xanh dương. Anh chị có thể xem tham số dưới đây để nhận ra sản phẩm này bằng cách nhìn màu của các viền.
Đặc điểm | Tấm thạch cao tiêu chuẩn |
Màu sắc |
Lớp giấy ngoài xám ngà Giấy tem màu xanh dương |
Ứng dụng |
Tường, vách ngăn thạch cao, trần |
Độ dày (mm) | 9.0 ~ 12.7 ~ 15 |
Kích thước (rộng x dài) |
603 x 1213 1220 x 2440 |
Cạnh tấm |
Cạnh vát - RE Cạnh vuông - SE |
Tiêu chuẩn, chứng nhận |
ASTM C 1396 BS 120 EN 520 |
- Vật liệu nội thất trang trí phổ biến giúp cho không gian sinh hoạt trở nên ấn tượng và thoải mái.
- Thuận tiện cho thi công, lắp đặt, và có khả năng ưu việt như chống nhiệt, chống cháy, chịu ẩm và khả năng chịu lực tốt.
- Khả năng chống ẩm và chịu ẩm không cao. Trong quá trình sử dụng nếu dính ẩm sẽ làm vỡ và nứt nẻ tấm thạch cao.
- Hạn chế treo các đồ vật nặng sẽ hạn chế phá vỡ cấu trúc của tấm thạch cao.
- Tấm thạch cao thả dày 9mm sẽ phù hợp làm các trần giật cấp, trần cong, uốn lượn… và phù hợp với từng đặc điểm không gian nhà.
- Tấm thạch cao có bề dày >= 12.5mm có thể sử dụng treo các vật dụng như kệ sách, kệ tivi nhỏ,… khối lượng lên đến 20kg trên 1 điểm treo khi sử dụng vít chuyên dụng để lắp đặt.
- Thường được sử dụng làm trần thạch cao phòng khách, vách ngăn thạch cao,...
Tấm thạch cao chống ẩm có kết hợp với những chất phụ gia không thấm nước và giấy chuyên dùng. Phù hợp với những khu vực có hơi ẩm và ẩm ướt như nhà vệ sinh hoặc khu vực bếp, có thể sử dụng bên ngoài trời hoặc nơi có mái che.
Hỗn hợp của loại chống ẩm này có sự kết hợp với chất silicone làm giảm khả năng hấp thụ ẩm. Ngoài ra, có sự kết nối với lớp giấy trên bề mặt có tính chống thấm nước làm tăng khả năng và chịu được độ ẩm.
Tấm thạch cao chống ẩm có 2 mặt, một mặt có màu xám và một mặt có màu xanh lá cây nhạt. Phần viền của loại này cũng có màu xanh lá cây.
Đặc điểm | Tấm thạch cao chống ẩm |
Đặc trưng | Lõi thạch cao được tăng cười phụ gia chống nước và có lớp giấy ngoài đặc biệt khả năng kháng ẩm. |
Màu sắc |
Lớp giấy ngoài màu xanh rêu nhạt Giấy tem màu xanh rêu |
Ứng dụng |
Các loại tấm thạch cao này dùng cho không gian nội thất mở, phòng tấm, WC Các hệ thống vách thạch cao dán gạch Ceramic tại các khu vực ẩm ướt |
Độ dày (mm) | 9.0 ~ 12.7 |
Kích thước (rộng x dài) (mm) | 1220 x 2440 |
Cạnh tấm |
Cạnh vát - RE Cạnh vuông - SE |
Tiêu chuẩn, chứng nhận |
ASTM C 1396 BS 1230 EN 520 |
- Có tính năng, khả năng chịu ẩm vượt trội và ngăn ngừa nấm mốc hiệu quả.
- Có trọng lượng nhẹ và cực bền, không bị cong vênh và thi công rất dễ dàng.
- Do có khả năng tác dụng với hơi nước và không duyệt đối khả năng chống nước của loại này.
- Vì thế khi gặp nước sẽ làm cho tấm thạch cao có khả năng bị ố vàng, nấm mốc, dễ mềm và rã thành từng phần nhỏ.
- Tấm thạch cao khi làm trần sẽ bị tác động và làm nứt trần tại các điểm, mối nối của các tấm thạch cao.
- Khu vực có khí hậu ẩm thường sử dụng làm vật liệu ốp trần, vật liệu ốp tường cho toàn bộ ngôi nhà như phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ và cả nhà tấm.
- Khu vực nơi có khí hậu nắng nóng thường được sử dụng cho nhà bếp và nhà vệ sinh của không gian nhà anh chị.
Loại thạch cao chống cháy được kết với hợp từ những tấm thạch cao chuyên dụng với lõi sợi thủy tinh và các chất phụ gia đã mang lại giải pháp an toàn tuyệt đối cho tường.
Khả năng chịu lửa được tính theo thời gian từ 60 phút, 90 phút và chống cháy lên đến 240 phút. Và đặc điểm nổi trội của loại này chính là không lan truyền lửa, ngăn cháy và ngăn ngừa nấm mốc.
Loại thạch cao chống cháy có 2 mặt, một mặt màu hồng nhạt (hơi đỏ), mặt còn lại là màu xám. Phào chỉ thạch cao được bọc với giấy màu đỏ. Loại tấm thạch cao này thường được sử dụng cho các khách sạn, tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại,...
Đặc điểm | Tấm thạch cao chống cháy |
Đặc trưng | Lõi thạch cao được tăng cường phụ gia Micro Silica và sợi thủy tinh |
Màu sắc |
Lớp giấy ngoài màu hồng Giấy tem màu đỏ |
Ứng dụng |
Sử dụng làm trần, trường vách ở các khu vực có yêu cầu về chống cháy cao. Ốp ngoài các kết cấu thép để ngăn ngừa sự biến dạng trong trường hợp hỏa hoạn. |
Độ dày (mm) | 12.7 ~ 15 |
Kích thước (rộng x dài) (mm) |
1200 x 2400 1220 x 2440 |
Cạnh tấm |
Cạnh vắt - RE Cạnh vuông - SE |
Tiêu chuẩn, chứng nhận |
ASTM C 1396 BS 1230 EN 520 BS 476 part |
- Được thiết kế đa dạng theo thời gian chống cháy
- Có cường độ cao hơn trần thường nên thường được ưu tiên và dành cho trần có cường độ cao.
- Tăng khả năng chịu nhiệt, bảo quản được tài sản cho gia đình và tạo sự bền vững cho không gian sống.
- Trần thạch cao chịu nước có giá thành khá cao so với các trần thường.
- Thời gian thi công tấm thạch cao này sẽ lâu hơn.
- Vách thạch cao được sử dụng nhiều trong các công trình đòi hỏi tính an toàn cháy nổ cao.
- Có một số không gian sống cần phải sử dụng làm trần thạch cao này để đảm bảo an toàn cho gia đình và tài sản.
On Home Asia gửi đến những giá thành tổng hợp của 3 loại vật liệu thạch cao đến anh chị. Giúp anh chị có thể lựa chọn cho mình loại vật liệu phù hợp để có thể lắp đặt và thi công phù hợp với từng không gian.
Bài viết Thạch cao mà On Home Asia vừa chia sẻ đã giúp cho anh chị hiểu hơn về vật liệu có những ưu nhược điểm và tính ứng dụng thực tiễn khi thi công nội thất nhà ở. Các loại tấm thạch cao này vừa đáp ứng công năng vừa an toàn khi sử dụng.
Nếu anh chị có nhu cầu tư vấn hay thiết kế về nội thất hãy liên hệ ngay với On Home Asia nhé!