Cẩm Nang Nội Thất | Kiến thức hữu ích và quan trọng về nội thất nhà ở.

Gỗ tự nhiên: Ưu nhược điểm và giá của 10 loại gỗ dành cho nội thất

Written by Dương Tống | Jul 28, 2021 2:00:00 AM

Gỗ tự nhiên ứng dụng trong trang trí nội thất vốn là một trào lưu cực thịnh hành từ lâu và trào lưu này đã đạt đỉnh trong những thập niên trước đây. Đó vốn dĩ được xem là một vòng tuần hoàn của các xu hướng.

Giờ đây, gỗ tự nhiên đã trở lại và đem đến cho anh/chị với một góc nhìn đầy mới lạ so với trước đây. Gỗ tự nhiên thực sự đã trở thành vật liệu nội thất đỉnh cao, là vật liệu trang trí nội thất nhà ở được nhiều anh/chị ưa chuộng. Vậy loại gỗ tự nhiên nào đang được ưa chuộng nhất hiện nay. Hãy cùng On Home Asia tìm hiểu nhé!

Nội dung bài viết 

1. Gỗ sồi dùng làm đồ nội thất có tốt không? Ưu và nhược điểm của gỗ Sồi. 

2. Gỗ Xoan Đào là gì và những ứng dụng của nó trong thiết kế nội thất. 

3. Gỗ Óc Chó loại gỗ đem đến sự sang trọng và hưng thịnh cho ngôi nhà của anh/chị. 

 4. Gỗ Đinh Hương - loại gỗ tự nhiên có mùi thơm lạ. 

5. Gỗ Lim sự lựa chọn tối ưu cho ngôi nhà.

6. Gỗ Bích - loại gỗ nhập khẩu được nhiều gia đình đã lựa chọn.

7. Gỗ Mun tôn lên vẻ đẹp cho ngôi nhà bằng những đặc điểm của nó. 

8. Gỗ Sưa bảo tồn nét đẹp của nội thất.

9. Gỗ Tần Bì tối ưu cho không gian có kết cấu đặc biệt.

11. Gỗ Trắc có đắt không và ứng dụng cho nội thất được không?

12. Gỗ Xà Cừ dùng để làm gì trong thiết kế nội thất?

13. Báo giá các loại gỗ tự nhiên.

1. Gỗ sồi dùng làm đồ nội thất có tốt không? Ưu và nhược điểm của gỗ Sồi. 

Khi nhắc đến các Vật liệu nội thất từ gỗ tự nhiên, không thể không nhắc đến gỗ sồi. Gỗ sồi từ lâu là loại gỗ được nhiều gia đình Việt ưa chuộng trong thiết kế nội thất. Hãy cùng OHA tìm hiểu tại sao loại gỗ trang trí nội thất này lại được ưa chuộng đến vậy nhé!

1.1. Đặc điểm nhận dạng.

Gỗ Sồi là loại gỗ tự nhiên được nhiều gia đình Việt ưa chuộng

Gỗ sồi là loại gỗ cứng mọc ở nhiều nước trên thế giới có khí hậu ôn đới, tập trung nhiều ở một số vùng đất Châu Mỹ, thường được gọi là sồi Mỹ.

Gỗ sồi hiện có hai loại: Gỗ sồi đỏ và Gỗ sồi trắng.

  • Gỗ Sồi Trắng: có khối lượng trung bình 769 kg/m3, độ cứng 6049N, dát gỗ màu sáng, màu gỗ từ nâu nhạt đến nâu sẫm.
  • Gỗ Sồi Đỏ: có khối lượng trung bình 753 kg/m3, độ cứng 6583N, màu gỗ trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ. 

Có hai cách nhận dạng về gỗ sồi cơ bản đó chính là nhìn vào những vân gỗ. Gỗ sồi đặc trưng với những vân sọc, vân núi kết hợp với những dát gỗ màu vàng nhạt nhẹ nhàng. 

Anh/chị cũng có thể xác định một miếng gỗ là gỗ sồi bằng cách lướt tay trên miếng gỗ. Nếu nó hoàn toàn nhẵn, rất có thể đó không phải là gỗ Sồi.

1.2. Ưu điểm của gỗ sồi khi dùng làm vật liệu trang trí nội thất

Gỗ Sồi mang được những ưu điểm vượt trội

Gỗ sồi được biết đến là vật liệu nội thất có độ cứng, chắc, và nặng. Đặc biệt đây là vật liệu thiết kế nội thất có hàm lượng Tanin cao nên có khả năng ngăn chặn sự xâm nhập của loại côn trùng.

Gỗ sồi với những vân gỗ hấp dẫn và màu sắc hài hòa nên các sản phẩm nội thất từ gỗ Sồi thường được đánh giá cao về giá trị thẩm mỹ. Khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, gỗ sồi ít bị cong vênh nên anh/chị có thể thoải mái đặt bàn ghế nơi có nhiều ánh nắng mà không lo bàn ghế bị hỏng hóc.

Đặc biệt đây là loại gỗ tự nhiên có đặc tính chống nước và chống mài mòn cao, nên khi lựa chọn chất liệu lót sàn là gỗ Sồi giúp anh/chị an tâm về chất lượng tuyệt hảo sau thời gian dài sử dụng. 

Gỗ sồi có màu vàng nhạt nên anh/chị có thể sơn PU màu sáng hay tối tùy theo nhu cầu và sở thích cá nhân. Chính vì vậy mà đồ nội thất từ gỗ Sồi thường đa dạng về màu sắc từ sắc vàng nhạt, nâu hay đỏ đem đến cho anh/chị nhiều sự lựa chọn. 

1.3. Hạn chế của gỗ sồi. 

Gỗ Sồi được trồng ở nhiều nơi trên thế giới nên chất lượng không đồng nhất

Vì gỗ sồi có khối lượng rất nặng chính vì thế mà cần rất nhiều thời gian cũng như công sức để xử lý. 

Gỗ sồi được trồng ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới, vì vậy chất lượng của gỗ sồi cũng có sự khác biệt. Để lựa chọn được sản phẩm nội thất từ gỗ sồi chất lượng anh/chị nên tìm đến một cơ sở nội thất uy tín. Và On Home Asia chính là một công ty nội thất uy tín. 

Ván gỗ sồi sồi mỏng có thể khó bảo vệ vì lớp hoàn thiện có thể phản ứng với chất kết dính được sử dụng trong quá trình xử lý. Chính vì thế, chất lượng nội thất có thể ảnh hưởng ít nhiều. 

1.4. Ứng dụng của gỗ Sồi.

Gỗ Sồi được chế tác thành những món đồ nội thất như bàn ghế, tủ,...

Nhờ những đặc tính nổi trội mà từ lâu gỗ Sồi được sử dụng trong rất nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng như Hạ viện Anh, Điện Kremlin Nga, Tòa nhà Nghị viện Romania, sàn phòng Bầu Dục (phòng Oval) của Nhà Trắng ở Hoa Kỳ…

Vì gỗ sồi có khả năng chịu lực tốt nên được thiết kế thành những bộ bàn ghế, giường hay tủ quần áo, hộp trang sức, hộp giấy ăn,... với kiểu dáng đơn giản. Đặc biệt với khả năng ngăn chặn côn trùng xâm nhập và chống thấm nước ưu Việt, gỗ Sồi còn được xem là vật liệu lót sàn, ốp tường, ốp trần tuyệt vời thậm chí còn dùng để chế tác thành cửa. . 

Nội thất từ gỗ Sồi luôn mang đến cho không gian sống của anh/chị nét đẹp đơn giản nhưng vẫn toát lên nét tinh tế và thanh lịch. 

Tận dụng màu sắc và vân gỗ tuyệt đẹp của gỗ Sồi mà nhiều nhà máy sản xuất gỗ công nghiệp đã bóc lạng gỗ sồi để làm lớp phủ veneer cho các ván gỗ công nghiệp. Đây là một màu sắc/họa tiết rất được ưa thích trong các sản phẩm nội thất. 

2. Gỗ Xoan Đào là gì và những ứng dụng của nó trong thiết kế nội thất. 

Hiện nay, gỗ xoan đào đang là dòng vật liệu trang trí nội thất phổ thông được ứng dụng rất nhiều trong thiết kế nội thất và nhà ở từ: giường ngủ, bàn ăn, trần nhà, cửa ra vào cho đến tủ kệ đựng đồ….

2.1. Đặc điểm nhận dạng của gỗ xoan đào.

Gỗ Xoan Đào được nhiều anh/chị ưa chuộng trong thiết kế nội thất

Xoan Đào có nguồn gốc từ Đông Nam Á, sống rải rác trong rừng nguyên sinh và rừng thứ sinh.

Chủ yếu ở miền núi phía Bắc Việt Nam có độ cao 400 - 500m như Quảng Ninh, Hà Giang, Lạng Sơn, Sơn La, Lai Châu ... Và một số vùng khác như Kon Tum, Lâm Đồng, Bình Thuận, Đồng Nai.

Gỗ xoan đào là loại gỗ có màu đỏ hồng và đậm dần theo độ tuổi của cây. Vân gỗ hình núi, xếp chồng lên nhau và không đồng đều.

2.2. Ưu điểm của gỗ xoan đào. 

Gỗ Xoan Đào có khả năng chống mối mọt, chịu nhiệt

Nội thất từ gỗ xoan đào thường được phun sơn PU cao cấp nên tạo màu như ý, sơn thường được phun từ 3 – 4 lớp.

Các sản phẩm nội thất từ gỗ Xoan Đào có khả năng chịu nhiệt, chịu nén, chịu nước và chịu lực rất tốt. Không hoặc ít bị cong vênh, nứt nẻ theo thời gian sử dụng. 

Gỗ xoan đào được biết đến là loại vật liệu nội thất có khả năng chống được mối mọt, luôn bền đẹp với thời gian. Đặc biệt, nội thất gỗ xoan đào có giá phải chăng, phù hợp với mức chi tiêu của nhiều hộ gia đình và nhu cầu sử dụng của gia đình. 

Gỗ Xoan Đào có đặc tính cơ lý tốt chính vì thế các sản phẩm nội thất từ gỗ Xoan Đào có độ bền cao và ổn định và khả năng chống mối mọt tốt. 

Đặc biệt mặt gỗ tốt có màu đỏ nhạt đem đến vẻ đẹp ấn tượng cho toàn bộ không gian.  

2.3. Hạn chế của gỗ xoan đào.

Gỗ Xoan Đào dễ bị cong vênh

Bên cạnh những ưu điểm ưu việt thì gỗ Xoan Đào cũng là loại gỗ tự nhiên có một số hạn chế như:

Nếu không được sấy tẩm kỹ lưỡng rất dễ gặp phải tình trạng cong vênh, co ngót và bị mọt tấn công.

Do gỗ xoan đào tự nhiên đã có màu đỏ nên không thể sơn những màu sắc sáng như màu vàng mà chỉ có thể sơn màu cánh gián hoặc những màu đậm hơn. Bởi vậy, với những gia đình trẻ tuổi sống tại những căn hộ chung cư thì nội thất gỗ xoan đào không phải sự lựa chọn hợp lý. 

2.4. Ứng dụng của gỗ Xoan Đào. 

Gỗ Xoan Đào được ứng dụng trong đa dạng không gian

Gỗ Xoan Đào trước đây thường được ông cha ta sử dụng để làm xà nhà hay cột nhà ở các đình chùa, nhà sàn hay nhà bằng gỗ,… Tuy nhiên trong những năm gần đây loại gỗ này đã được ứng dụng phổ biến và rộng rãi hơn trong nội thất.

Tận dụng những ưu điểm vượt trội, gỗ Xoan Đào được thiết kế thành những món đồ dùng nội thất có độ thẩm mỹ và chất lượng cao như: tủ bếp, bàn ghế, giường, kệ tivi,….và rất nhiều đồ dùng nội thất khác. 

Hơn nữa với khả năng kháng nước và ít bị cong vênh nên gỗ Xoan Đào được xem là vật liệu lót sàn hiệu quả. 

3. Gỗ Óc Chó loại gỗ đem đến sự sang trọng và hưng thịnh cho ngôi nhà của anh/chị. 

Trong thời gian gần đây, gỗ óc chó là loại gỗ tự nhiên được nhiều anh/chị ưa chuộng. Để giúp anh/chị có cái nhìn rõ hơn về đặc tính của loại gỗ có tên nghe rất đặc biệt này; cũng như sự ứng dụng của loại gỗ này trong trang trí nội thất nhà cửa… 

3.1. Đặc điểm nhận dạng của gỗ óc chó.  

Gỗ Óc Chó là vật liệu nội thất sang trọng

Hệ vân của gỗ óc chó với rất nhiều tạo hình khác nhau và dường như không có sự đồng nhất. 

Vân gỗ có khi là những làn sóng mềm mại, uyển chuyển, khi lại cuộn xoáy thành những đốm hình đẹp mắt.

Chiêm ngưỡng chúng, hầu hết mọi người đều có cảm giác như đi lạc vào một vùng thiên nhiên kỳ thú, ảo diệu nhưng vô cùng cuốn hút, khó có thể dứt ra được.

3.2. Ưu điểm của gỗ óc chó. 

Gỗ Óc Chó với những ưu điểm siêu Việt

Gỗ óc chó với những vân gỗ đẹp mắt và cuốn hút được thiết kế thành những món đồ nội thất cao cấp như bàn ghế, giường, tủ quần áo, bàn trang điểm,... Giúp mang đến cho anh/chị không gian sang trọng và thanh lịch..

Các sản phẩm nội thất từ gỗ óc chó được đánh giá với khả năng chống mài mòn và độ bền cực cao. Được khai thác từ những cây gỗ lâu năm nên các sản phẩm nội thất từ gỗ óc chó rất cứng cùng khả năng chịu nhiều tác động và chịu nhiệt tốt. 

Nhờ có tính kháng sâu tự nhiên nên nội thất từ gỗ óc chó không bị mối mọt hay ẩm mốc. Do vậy việc lựa chọn đồ nội thất hay vật liệu lót sàn từ gỗ Óc Chó giúp anh/chị không lo về các hiện tượng cong vênh do thời tiết nhiệt đới gió mùa ẩm. 

Các sản phẩm nội thất từ gỗ óc chó không chỉ tạo cảm giác thoải mái, gần gũi, an toàn với sức khỏe. Mà còn mang đến sự sung túc, may mắn trong công việc cũng như trong cuộc sống.

3.3. Hạn chế của gỗ óc chó.

Gỗ Óc Chó có giá thành đắt đỏ

Vì gỗ óc chó là loại gỗ thượng hạng thường được chế tác thành những đồ gỗ tự nhiên cao cấp nên các sản phẩm nội thất từ gỗ óc chó có giá thành vô cùng đắt đỏ. Hơn nữa, đây là loại gỗ tự nhiên có khối lượng nặng nên quá trình thi công nội thất mất khá nhiều thời gian. 

3.4. Ứng dụng của gỗ óc chó.

Gỗ Óc Chó được ứng dụng rộng rãi trong đa dạng lĩnh vực 

Nhờ những khả năng siêu Việt gỗ óc chó được ứng dụng rộng rãi trong đa dạng lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực nội thất. Gỗ óc chó có khả năng chịu lực cao, dễ dàng uốn cong khi gặp hơi nước nên tạo được nhiều kiểu dáng, chi tiết, đem đến những sản phẩm đa dạng như bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ,...

 4. Gỗ Đinh Hương - loại gỗ tự nhiên có mùi thơm lạ. 

Là một trong những loại gỗ quý, gỗ Đinh Hương được nhiều anh/chị lựa chọn cho đồ nội thất không chỉ bởi giá trị cao mà còn vẻ đẹp, sự sang trọng và quý phái của nó. 

Vậy làm thế nào để phân biệt được đâu là gỗ Đinh Hương thật và giả. Hãy bỏ túi ngay những mẹo phân biệt loại vật liệu nội thất quý hiếm này của OHA nhé!

4.1. Đặc điểm nhận dạng. 

Gỗ Đinh Hương có mùi hương nhẹ nhàng 

Gỗ Đinh Hương có màu đỏ vàng thuộc bộ tứ thiết Đinh - Lim - Sến - Táu. Loại gỗ này có mùi thơm nhẹ tiết ra từ dầu gỗ, mùi hương đặc trưng mang lại cho anh/chị cảm giác thoải mái.

Khi có tác động bên ngoài hay ngâm vào nước màu của gỗ Đinh Hương sẽ sẽ chuyển thành màu vàng và chuyển thành màu xám khi để khô bên ngoài một thời gian.

4.2. Ưu điểm của gỗ Đinh Hương. 

Gỗ Đinh Hương mang lại giá trị thẩm mỹ cho ngôi nhà của anh/chị

Một trong những ưu điểm vượt trội của loại vật liệu nội thất này đó chính là mùi thơm nhẹ nhàng và khi sờ vào có cảm giác mát tay, mềm mịn. Nên khi sờ vào những sản phẩm nội thất từ gỗ Đinh Hương luôn cảm nhận được sự tinh tế. 

Các sản phẩm nội thất từ gỗ Đinh Hương luôn được ưu tiên giữ lại sắc đỏ đậm pha chút vàng khá đẹp mắt. Kết hợp với các vân gỗ trải đều thưa mà đẹp mang lại giá trị thẩm mỹ cho không gian nhà anh/chị. 

Đây cũng là một trong các loại gỗ tự nhiên được nhiều kiến trúc sư đánh giá cao về khả năng chống mối mọt và ẩm mốc. 

Gỗ Đinh Hương có độ cứng cao và khả năng thích ứng với môi trường tốt. Chính vì thế các sản phẩm nội thất từ gỗ Đinh Hương luôn giữ được chất lượng thượng hạng như lúc ban đầu. Điều này giúp anh/chị hoàn toàn yên tâm rằng chúng sẽ không bị giòn, khô hay rỗng ruột trong môi trường khí hậu của Việt Nam. 

Một ưu điểm vượt trội của nội thất gỗ Đinh Hương là khả năng chịu lực tốt. Sử dụng lâu dài nhưng không hề bị nứt nẻ hay có dấu hiệu khô mà ngày càng bóng, sáng hơn. 

Chưa hết, các nội thất từ gỗ Đinh Hương cực kỳ an toàn với sức khỏe người dùng và thân thiện với môi trường nên anh/chị có thể hoàn toàn yên tâm trong quá trình sử dụng. 

4.3. Hạn chế của gỗ Đinh Hương:

Gỗ Đinh Hương là dòng gỗ quý hiếm nên có giá thành vô cùng đắt đỏ

Gỗ Đinh Hương là dòng gỗ quý hiếm được xếp vào loại I- các dòng gỗ có nguy cơ bị tuyệt chủng. Chính vì thế, các sản phẩm từ gỗ Đinh Hương có giá thành vô cùng đắt đỏ. 

4.4. Ứng dụng của gỗ Đinh Hương:

Gỗ Đinh Hương thường được chế tác thành các sản phẩm nội thất cao cấp

Gỗ Đinh Hương với mùi hương độc đáo và dễ chịu nên thường được chế tác thành các sản phẩm nội thất cao cấp như bàn ghế, giường, tủ,... Với các chi tiết tỉ mỉ và uốn lượn mang lại nét sang trọng và đẳng cấp của không gian.

Hơn thế nữa với khả năng chịu lực tốt và không bị khô nẻ, nên gỗ Đinh Hương còn được ứng dụng thành vật liệu lót sàn, ốp tường hay ốp trần. 

Một không gian với các sản phẩm nội thất từ gỗ Đinh Hương luôn mang đến một không gian sang trọng và thanh lịch.

5. Gỗ Lim sự lựa chọn tối ưu cho ngôi nhà.

Cùng với Đinh Hương, gỗ Lim cũng thuộc loại gỗ tự nhiên quý hiếm được nhiều gia đình Việt ưa chuộng. 

5.1. Đặc điểm nhận dạng của gỗ Lim:

Gỗ Lim được xem là sự lựa chọn tối ưu của nhiều ngôi nhà

Gỗ lim có màu hơi nâu đến nâu thẫm, là loại gỗ vân đẹp với dạng xoắn hấp dẫn. Nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen.

5.2. Ưu điểm của gỗ Lim. 

Gỗ Lim được đánh giá cao về độ bền

Gỗ Lim thường rất nặng, cứng và chắc nên được đánh giá cao về khả năng chống mối mọt tấn công đồng thời sức tải của gỗ lim cũng được cho là khá bền bỉ. Chính vì thế gỗ Lim thường được sử dụng để làm cột nhà, trần nhà,... 

Đặc biệt gỗ Lim được  đánh giá cao về độ bền chính vì thế các sản phẩm nội thất được sử dụng rất lâu. Thậm chí có những ngôi nhà cổ xưa được làm từ gỗ Lim lên đến hàng trăm năm. 

Dù thời gian sử dụng lâu dài nhưng anh/chị có thể hoàn toàn yên tâm rằng các đồ nội thất từ gỗ Lim sẽ không bị cong vênh, nứt nẻ hay biến dạng do thời tiết.  

5.3. Hạn chế của gỗ Lim. 

Gỗ Lim thường hạn chế về khả năng chịu lực 

Một hạn chế lớn của loại vật liệu trang trí nội thất này đó chính là sự khan hiếm dẫn đến giá thành vô cùng đắt đỏ.

Đồ gỗ nội thất với chất liệu gỗ Lim không chịu được ẩm chính vì vậy, khi được sử dụng trong môi trường ẩm thường phải xử lý chống ẩm trước.

5.4. Ứng dụng của gỗ Lim. 

Gỗ Lim thường được ưa chuộng trong làm cửa, đổ cột,...

Vì gỗ Lim có độ bền cao nên nên gỗ Lim rất được ưa chuộng trong làm cửa, lát sàn nhà, lát cầu thang. Thậm chí nó còn được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng. 

Đồ gỗ nội thất từ gỗ Lim đem lại giá trị sử dụng cao lên tới vài chục thậm chí là hàng trăm năm. Điều này anh/chị dễ dàng nhận thấy ở các nhà cổ Việt Nam đã có từ rất lâu đời.  

6. Gỗ Bích - loại gỗ nhập khẩu được nhiều gia đình đã lựa chọn.

Một trong các loại gỗ làm nội thất được nhiều anh/chị ưa chuộng phải kể đến gỗ Bích. Hãy cùng OHA tìm hiểu về loại chất liệu này nhé!

6.1. Đặc điểm nhận dạng của gỗ Bích. 

Gỗ Bích là loại gỗ nhập khẩu được nhiều gia đình ưa chuộng

Tâm gỗ Bích có màu nâu là chủ yếu, từ màu nâu đỏ nhạt cho đến sậm. Hơn nữa, bề mặt của cây gỗ Bích khá khăng khít, có vân gỗ thẳng tắp cùng thớ gỗ cứng cáp. 

6.2. Ưu điểm của gỗ Bích. 

Gỗ Bích có khả năng chịu lực cao

Gỗ Bích là loại thực vật thuộc dòng gỗ cứng nên các sản phẩm nội thất từ gỗ Bích với sự chắc chắn và độ bền luôn được đảm bảo. Tuy là gỗ tự nhiên có độ cứng cao nhưng việc thi công đồ nội thất từ gỗ Bích rất dễ dàng thi công mà không gặp quá nhiều trở ngại. 

Gỗ Bích còn có khả năng chịu lực cao, và cũng rất dễ dàng cho việc uốn cong gỗ bằng hơi nước. Chính vì thế các sản phẩm nội thất gỗ nội thất gỗ Bích luôn gây ấn tượng với những hình dáng mới lạ.  

Ngoài ra, đây là các sản phẩm nội thất có chất lượng đạt tiêu chuẩn Standard EN 975-1 – một tiêu chuẩn đánh giá khắt khe của Châu Âu. 

6.3. Hạn chế của gỗ Bích. 

Khả năng kháng sâu của gỗ Bích còn nhiều hạn chế

Bên cạnh những ưu điểm vượt trội, nội thất gỗ Bích cũng có một số hạn chế nhất định như khả năng kháng sâu, chống mọt còn nhiều hạn chế. 

Hơn nữa các sản phẩm nội thất gỗ Bích còn có khả năng hút nước cao, nên dễ nở ra khi tiếp xúc với nước nhiều. 

6.4. Ứng dụng của gỗ Bích.

Gỗ Bích thường được sử dụng để làm thành bàn ghế, giường

Với những ưu điểm nổi trội, gỗ Bích được thiết kế thành những sản phẩm nội thất như bàn ghế, giường, kệ tivi,... Những sản phẩm này đều mang những kiểu dáng hiện đại và thanh lịch phù hợp với nếp sống đô thị hiện nay. 

Thậm chí các sản phẩm như muỗng, thớt, nĩa,... cũng được chế tác từ gỗ Bích và nhận được sự quan tâm lớn của nhiều anh/chị. 

7. Gỗ Mun tôn lên vẻ đẹp cho ngôi nhà bằng những đặc điểm của nó. 

Nếu anh/chị đang tìm kiếm một loại gỗ tự nhiên chất lượng thì gỗ Mun được xem là sự lựa chọn hoàn hảo. Có 5 loại gỗ Mun đó chính là Mun sừng, Mun hoa, Mun lào, Mun nam phi, Mun sọc. 

Cùng On Home Asia tìm hiểu về loại gỗ tự nhiên này nhé!

7.1. Đặc điểm nhận dạng của gỗ Mun. 

Gỗ Mun với những đặc điểm mới lạ

Một trong những điểm dễ nhận biết về gỗ Mun đó chính là màu đen tuyền hoặc là những hoa văn sọc trắng vàng và đen hòa quyện lẫn nhau rất đẹp. 

Do môi trường sinh trưởng của gỗ Mun rất nhiều khoáng chất và chịu ảnh hưởng của địa lý nên gỗ Mun lâu năm sẽ hấp thụ chất dinh dưỡng và nước có chứa khoáng chất.

Do đó, bề mặt gỗ mun sáng với những vân gỗ vô cùng bắt mắt.

7.2. Ưu điểm của gỗ Mun. 

Gỗ Mun có trọng lượng lớn và cứng

Gỗ Mun là loại gỗ cứng, có khối lượng nặng hơn, tỷ trọng. Hơn nữa, độ cứng và tỷ trọng của loại gỗ này tương đối cao. 

Mật độ khô trong không khí nói chung là 0,69-0,84g/cm3. Cấu trúc gỗ tương tự như cấu trúc của gỗ Gụ vì vậy đây được xem là một trong các loại gỗ tự nhiên có độ bền cao và ít bị cong vênh.

Một ưu điểm tuyệt vời của đồ nội thất từ gỗ Mun đó chính là khả năng kháng sâu và mối mọt. Các đồ nội thất như bàn ghế, giường, tủ luôn được đánh giá cao về khả năng chống nứt chân chim. 

Đỗ nội thất từ gỗ Mun có cấu trúc giống gỗ Gụ nhưng giá thành của loại gỗ tự nhiên này phải chăng hơn so với gỗ Gụ. 

Gỗ mun là loại gỗ cao cấp, không bị mối mọt, rất bền, không mục cho nên các sản phẩm nội thất như bàn ghế, giường, tủ,...  càng sử dụng lâu năm sẽ càng bóng đẹp, ít cong vênh, khó xước. 

Có rất ít loại gỗ tự nhiên thuộc dạng quý hiếm mà tốt như gỗ mun.

7.3. Hạn chế của gỗ Mun.

Nhược điểm của gỗ Mun là khô, ẩm

Khô, ẩm và dễ bị biến dạng là một trong những nhược điểm lớn nhất của gỗ Mun. Vì vậy, khi sử dụng đồ nội thất bằng gỗ Mun anh/chị cần duy trì độ ẩm và nhiệt độ trong không gian trong nhà để đồ đạc không bị biến dạng. 

Đồng thời, không nên để ánh nắng trực tiếp quá lâu cũng sẽ làm đồ nội thất bị biến dạng.

Từ một khúc gỗ bình thường để thành các sản phẩm nội thất, gỗ Mun cần phải trải qua quy trình xử lý dài và không ít hơn 10 quy trình. Quá trình xử lý gỗ Mun cũng đòi hỏi phải sử dụng công nghệ tiên tiến tránh ảnh hưởng đến chất lượng thành phẩm. 

Gỗ Mun dùng trong 1 thời gian dài sẽ xuất hiện tình trạng bong sừng. 

Phải mất hàng trăm năm để hình thành một cây gỗ Mun chính vì vậy gỗ Mun có giá thành khá đắt đỏ. Đây cũng là lý do giải thích tại sao đồ nội thất bằng gỗ Mun có giá rất cao. 

7.4. Ứng dụng của gỗ Mun. 

Gỗ Mun thường được đóng thành các sản phẩm nội thất cao cấp

Gỗ mun với giá trị kinh tế cao, được ứng dụng trong nội thất cao cấp như bàn ghế, giường, tủ hoặc đồ trang trí thủ công mỹ nghệ.

8. Gỗ Sưa bảo tồn nét đẹp của nội thất.

Gỗ Sưa hay còn gọi là trắc thối, huê mộc vàng, huỳnh (hoàng) đàn. Có ba loại gỗ sưa là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen. Sưa trắng có giá trị thấp nhất, sau đó là sưa đỏ. Sưa màu đen được gọi là tuyệt gỗ, loài này rất hiếm thấy.

8.1. Đặc điểm nhận dạng của gỗ Sưa.

Gỗ Sưa là loại gỗ tự nhiên được nhiều gia đình ưa chuộng

Gỗ Sưa thường có màu vàng hoặc đỏ đặc trưng, để lâu sẽ xuống màu nhưng sử dụng dao cạo hoặc dùng giấy ráp chà nhẹ đi lớp ngoài sẽ thấy màu vàng, đỏ sáng rực.

Vân gỗ Sưa xoắn nổi thành từng lớp rất đẹp. Đôi khi vân gỗ sẽ hình thành các vòng xoáy mang hình thù kỳ lạ như hình mặt quỷ. Thớ gỗ sưa nhỏ mịn màu đỏ sẫm, thỉnh thoảng sẽ xen lẫn các thớ đen.

8.2. Ưu điểm của gỗ Sưa.

Gỗ Sưa có nhiều ưu điểm siêu Việt

Loại gỗ này mang nhiều ưu điểm của dòng gỗ nhóm I như: độ dẻo dai cao; gỗ rất hiếm khi bị cong vênh, chất gỗ đanh và cứng. Tuy nhiên tuy nhiên lại dẻo và dai hơn nhiều so với các loại gỗ quý khác.

Các sản phẩm nội thất từ gỗ Sưa có thể tồn tại lên đến hàng trăm năm. Gỗ Sưa có nhiều tinh dầu nên chống ẩm tốt và khả năng ngăn cản mối mọt xâm hại rất cao. 

8.3. Nhược điểm của gỗ Sưa. 

Gỗ Sưa có giá thành vô cùng đắt đỏ

Tình trạng khai thác ồ ạt đã khiến gỗ Sưa dần bị cạn kiệt và trở thành loài cây nguy cấp có nguy cơ tuyệt chủng. Vì vậy, từ năm 1994 gỗ Sưa đã được xếp vào loại gỗ cực kỳ quý hiếm và cấm khai thác. 

Đây cũng được xem là loại gỗ có giá thành cực đắt đỏ. 

8.4. Ứng dụng của gỗ Sưa.

Gỗ Sưa được chế tác nội thất nhà ở cao cấp

Giới thượng lưu của Trung Quốc cho rằng, gỗ Sưa là là tượng trưng cho quyền lực, cho sự thịnh vượng và mang lại may mắn về sức khỏe và tài lộc cho người sở hữu.

Chính vì vậy, gỗ Sưa rất được ưa chuộng trong sản xuất nội thất nhà ở cao cấp như bàn ghế, tủ, giường,... Thậm chí là các món đồ trang sức cao cấp. Sử dụng gỗ Sưa trong thiết kế nội thất giúp cân bằng cảm xúc, mang lại cho anh/chị cảm giác thoải mái và dễ chịu nhất. 

9. Gỗ Tần Bì tối ưu cho không gian có kết cấu đặc biệt.

Khi nhắc đến các loại gỗ tự nhiên không thể không nhắc đến Tần Bì. Hãy cùng OHA tìm hiểu về loại vật liệu nội thất này nhé!

9.1. Đặc điểm nhận dạng của gỗ Tần Bì.

Đặc điểm nhận dạng của gỗ Tần Bì

Gỗ Tần Bì có dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng, tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu. Nhìn chung vân gỗ như elip đồng tâm, mặt gỗ thô đều.

9.2. Ưu điểm của gỗ Tần Bì.

Tủ bếp từ gỗ Tần Bì

Gỗ Tần Bì là một trong các dòng gỗ tự nhiên có khả năng chịu lực, chịu va đập rất tốt. Đây là dòng gỗ có độ kháng va chạm cao và dễ uốn cong bằng hơi nước. 

Gỗ ít bị biến dạng, cong vênh hay co rút khi sấy và rất dễ gia công. Khả năng chống cong vênh, co ngót khi thời tiết thay đổi rất tốt.

Gỗ Tần Bì tương đối dễ khô và đặc biệt nguy cơ xuống cấp khi sấy khô là rất ít. Đặc biệt, Tần Bì còn được đánh giá cao về khả năng chịu lực, khả năng này tương ứng với trọng lượng của gỗ. 

Độ kháng va chạm của Tần Bì thuộc loại tuyệt vời, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước. Tần bì có khả năng chịu máy tốt, độ bám ốc, bám đinh và dính keo cao, dễ nhuộm màu và đánh bóng. 

9.3. Nhược điểm của gỗ Tần Bì. 

Khả năng kháng sâu của gỗ Tần Bì còn hạn chế

Tâm gỗ không có khả năng kháng sâu. Dát gỗ dễ bị các loại mọt gỗ thông thường tấn công. Dát gỗ Tần Bì không thấm chất bảo quản,…

9.4. Ứng dụng của gỗ Tần Bì.

Nội thất gỗ Tần Bì đẹp mắt

Gỗ Tần Bì thường phù hợp để đóng đồ nội thất như cửa gỗ, tủ bếp gỗ, bàn ăn, dùng lót bậc cầu thang hay lót sàn nhà khá đẹp.

10. Gỗ Gụ - loại vật liệu nội thất sang trọng. 

Khi nhắc đến các loại gỗ tự nhiên không thể không nhắc đến gỗ Gụ, đây được xem là một trong những loại gỗ quý hiếm được nhiều gia đình Việt ưa chuộng. 

10.1. Đặc điểm nhận dạng gỗ Gụ.

Gỗ Gụ là vật liệu nội thất sang trọng

Gỗ Gụ mới khai thác sẽ có màu vàng nhạt. Nếu là loại gỗ già hoặc khai thác để lâu thì gỗ sẽ chuyển màu đậm hơn như nâu đậm, nâu đỏ. Gỗ gụ có mùi hơi chua, không hăng. 

10.2. Ưu điểm của gỗ Gụ.

Gỗ Gụ mang nhiều ưu điểm vượt trội

Gỗ Gụ dễ đánh bóng, ít bị mối mọt, cong vênh nên khi làm bàn ghế, trường kỷ rất đẹp, tạo nên sự sang trọng lịch sự cho gia đình. 

Gỗ Gụ có đường vân đều, thẳng, màu gỗ đẹp mắt chính vì thế các sản phẩm nội thất từ gỗ Gụ thường mang mang đến sự trang trọng cho không gian ngôi nhà.. 

Gỗ Gụ có khả năng chịu ngoại lực tốt, dễ đánh bóng nên các sản phẩm nội thất từ gỗ Gụ luôn được đánh giá cao về cả giá trị thẩm mỹ, chất lượng cũng như giá trị kinh tế. 

Đặc biệt nhất tuổi thọ của gỗ Gụ rất bền chính vì thế có không ít bộ bàn ghế, trường kỷ hay nhà cổ đã có độ tuổi lên đến hàng trăm năm. Điều này càng chứng minh cho chất lượng tuyệt hảo của loại gỗ này. 

10.3. Nhược điểm của gỗ Gụ. 

Bên cạnh những ưu điểm gỗ Gụ còn 1 số hạn chế

Đây được xem là loại gỗ tự nhiên có khả năng sinh trưởng chậm và ngày càng khan hiếm nên các sản phẩm nội thất từ gỗ Gụ có giá thành vô cùng đắt đỏ. 

10.4. Ứng dụng của gỗ Gụ.

Nội thất từ gỗ Gụ sang trọng

Vì là loại gỗ tự nhiên có độ bền cao và khả năng chịu ngoại lực tốt nên gỗ Gụ thường dùng để thiết kế bàn ghế, giường tủ. Thậm chí là dùng để làm cột nhà hay trần nhà. 

Ngoài ra, gỗ Gụ với nét đẹp thanh lịch và cổ điển được xếp vào danh sách những loại gỗ cứng tốt nhất để lát sàn. Nó vừa bền vừa có khả năng chống nước. Bên cạnh đó, màu sắc đậm nét của nó là sự lựa chọn tuyệt vời cho một thiết kế nội thất nhà tân cổ điển kiêu sa và vượt thời gian. 

11. Gỗ Trắc có đắt không và ứng dụng cho nội thất được không?

Gỗ Trắc là một loại gỗ tự nhiên quý hiếm được nhiều gia đình Việt ưa chuộng. Cùng OHA tìm hiểu những điều thú vị về loại gỗ này nha!

11.1. Đặc điểm nhận dạng của gỗ Trắc. 

Gỗ Trắc với những đặc điểm nổi trội rất được nhiều anh/chị yêu thích

Gỗ Trắc rất cứng, thớ mịn, có mùi nhẹ, rất nặng khi cầm tay. Vân gỗ có hình xoắn, vân chìm nổi theo từng lớp một rất đẹp.

Mùi gỗ thơm nhè nhẹ, có thể hơi chua nhưng không hăng. Khi đốt có tiếng nổ nhỏ và tỏa mùi thơm. Gỗ cháy có sùi nhựa ra, tàn tro thì màu trắng.

Trong gỗ trắc có chứa một hàm lượng tinh dầu khá lớn nên anh/chị có thể dễ dàng nhận biết bằng giấy ráp hoặc thậm chí là mắt thường vì độ bóng của chúng khá đặc trưng.

11.2. Ưu điểm của gỗ Trắc. 

Nội thất gỗ Trắc mang những ưu điểm nổi bật

Cũng giống như các loại gỗ tự nhiên khác, gỗ Trắc đặc biệt an toàn với sức khỏe người dùng và thân thiện với môi trường. Việc sử dụng sản phẩm nội thất từ gỗ trắc hầu như không có bất cứ vấn đề nguy hiểm nào.

Đặc biệt với ưu điểm là sở hữu những vân gỗ đẹp mắt khiến cho các đồ nội thất từ gỗ Trắc không chỉ mang lại vẻ đẹp sang trọng. Mà còn cả sự thoải mái, dễ chịu cho các thành viên trong gia đình. 

Thớ gỗ mịn màng, các đường vân chìm nổi lên như đám mây vô cùng đẹp và sắc nét. Nên luôn được đánh giá cao về giá trị thẩm mỹ, vừa sang trọng và đẳng cấp. 

Chất gỗ dai, không bị cong vênh, có thể chịu mưa chịu nắng rất tốt, đặc biệt chúng có khả năng thích nghi tốt với điều kiện khí hậu của Việt Nam. Điều này khiến cho các đồ nội thất đóng từ gỗ trắc có giá trị sử dụng đến hàng trăm năm.

Chính vì vậy nên các sản phẩm nội thất từ loại gỗ này rất được ưa chuộng.

11.3. Hạn chế của gỗ Trắc. 

Gỗ Trắc là dòng gỗ quý hiếm

Gỗ Trắc thuộc nhóm I, tức là dòng gỗ quý hiếm tại Việt Nam nên có giá thành vô cùng đắt đỏ. Để sở hữu được các món đồ nội thất từ gỗ Trắc anh/chị sẽ phải bỏ ra một số tiến rất lớn. 

11.4. Ứng dụng của gỗ Trắc.

Đồ nội thất gỗ Trắc mang chất lượng tuyệt hảo

Nhờ vào chất lượng tuyệt vời của mình mà gỗ Trắc thường được sử dụng chủ yếu để chế tác thành các sản phẩm nội thất cao cấp như bàn ghế, tủ, sập,... Kết hợp với các chi tiết điêu khắc tinh xảo càng tôn thêm giá trị thẩm mỹ tuyệt vời của chúng. 

Vì đặc tính rất cứng và rất bền lại chịu được lực nên trước đây gỗ Trắc thường được dùng để làm cột nhà hay là vật liệu lót sàn nhà. 

12. Gỗ Xà Cừ dùng để làm gì trong thiết kế nội thất?

Xà Cừ là một loại gỗ trang trí nội thất khá được ưa chuộng trên thị trường nội thất. Đây được xem là loại gỗ tự nhiên sở hữu những đặc điểm siêu Việt phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhiều gia đình.

Hãy cùng On Home Asia tìm hiểu về loại gỗ này nhé!

12.1. Đặc điểm nhận dạng của gỗ Xà Cừ. 

Gỗ Xà Cừ mang những đặc điểm nổi bật

Gỗ Xà Cừ có màu sắc và vân gỗ liền mạch.  Phần viền thân gỗ có màu đỏ nhạt; hơn nữa càng sâu vào trong tâm gỗ thì màu đỏ càng đậm màu.

12.2. Ưu điểm của gỗ Xà Cừ.

Đồ nội thất gỗ Xà Cừ đẹp mắt và sang trọng

Gỗ Xà Cừ tuy bên ngoài rất thô nhưng bên trong thì rất cứng cáp và rắn chắc. Chính vì vậy, gỗ xà cừ thường được chế biến và điêu khắc khắc kỹ lưỡng để cho ra những sản phẩm nội thất tốt nhất. 

Đây được xem là loại gỗ có khả năng chịu lực, chịu va đập lớn và khả năng chịu sức nặng cao. Chính vì thế trong quá trình sử dụng anh/chị thấy rằng bộ bàn ghế, sàn gỗ, cánh cửa,... của nhà mình không bị ảnh hưởng gì dù có một tác động ngoại lực cực lớn. 

Nếu gỗ trải qua quá trình tẩm sấy cẩn thận; thì chắc chắn càng dẻo dai và chịu lực tốt. Đặc biệt, gỗ có thể chịu được uốn nắn và dễ thiết kế tạo nhiều hoa văn và chi tiết uốn lượn mềm mại trên các món đồ nội thất. Tất cả mang đến cho anh/chị một không gian sang trọng và đẳng cấp.

Gỗ xà cừ tuy mềm nhưng có khả năng sản sinh ra một loại chất kháng được mối mọt cực tốt, chính vì thế mà sàn gỗ Xà Cừ luôn được nhiều gia đình ưa chuộng. 

12.3. Hạn chế của gỗ Xà Cừ.

Gỗ Xà Cừ rất dễ bị cong vênh

Bên cạnh những ưu điểm vượt trội, đồ nội thất từ gỗ Xà Cừ còn có một nhược điểm cực lớn đó là dễ bị cong vênh và co rút trong quá trình sử dụng. 

Tuy nhiên, ngày nay với công nghệ hiện đại các sản phẩm nội thất từ gỗ Xà Cừ đều trải qua những quy trình sản xuất nghiêm ngặt. Điều này giúp hạn chế được hiện tượng cong vênh. 

12.4. Ứng dụng của gỗ Xà Cừ. 

Gỗ Xà Cừ được ứng dụng trong đa dạng lĩnh vực

Gỗ Xà cừ có đường kính to, chắc chắn và chịu được tác dụng ngoại lực bên ngoài ổn định nên thường được sử dụng làm cột nhà hay vật liệu lót sàn. 

Bên cạnh đó chất lượng gỗ Xà Cừ thuộc loại tốt và dễ thi công. Nên thường được chế tác thành các món đồ trang trí nội thất như lục bình, tượng, chạm khắc long quy, long phụng, đĩa tứ linh, bàn thờ, bàn ghế, giường, tủ,....

13. Báo giá các loại gỗ tự nhiên.

On Home Asia xin gửi đến anh/chị bản báo giá các loại gỗ tự nhiên cập nhật năm 2021!

Báo giá các loại gỗ tự nhiên

Lời kết:

Gỗ tự nhiên với sự đa dạng về chủng loại, màu sắc và những tính năng ưu Việt nên luôn là loại vật liệu nội thất được lòng nhiều anh/chị. On Home Asia tin rằng qua bài viết trên anh/chị sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm bổ ích trong việc lựa chọn các loại gỗ tự nhiên và tránh được những sai lầm không đáng có. 

Nếu anh/chị có nhu cầu tư vấn và thiết kế nội thất, vui lòng liên hệ tới OHA qua hotline 0937767337 nhé!